158-2024 - page 10

10
Bất động sản -
ThứSáu 19-7-2024
Luật Nhà ở 2023 chính thức có hiệu lực từ ngày 1-8-2024,
một trong những điểm mới quan trọng của luật này so với
các quy định hiện hành là sẽ tạo điều kiện trong việc mở
rộng đối tượng được tiếp cận về nhà ở xã hội (NƠXH).
Cụ thể, theo ThS Ngô Gia Hoàng, giảng viên khoa Luật
thương mại Trường ĐH Luật TP.HCM, các đối tượng
được hỗ trợ mua, thuê mua NƠXH theo Luật Nhà ở 2023
cơ bản được kế thừa từ quy định của Luật Nhà ở 2014.
Trong đó, bổ sung một số đối tượng như thân nhân liệt
sĩ, công nhân đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác
xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp;
người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong
tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang
công tác...
Đối với đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ, Luật Nhà ở
2023 đã loại trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi
phạm quy định của Luật Nhà ở. Những điều chỉnh này đã
đảm bảo tính bao quát, hướng chính sách về NƠXH tập
trung vào các đối tượng có thu nhập thấp, có khó khăn về
nhà ở.
Đặc biệt, Điều 77 Luật Nhà ở 2023 quy định: Căn cứ
điều kiện của địa phương, UBND cấp tỉnh có thể quy định
việc hỗ trợ giải quyết bán, cho thuê mua, cho thuê NƠXH
cho đối tượng hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực
nông thôn; hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông
thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai,
biến đổi khí hậu.
Họ cũng được hỗ trợ cho vay vốn ưu đãi để mua, thuê
mua NƠXH. Như vậy, Luật Nhà ở 2023 đã có chính sách
mang tính toàn quốc quy định hỗ trợ người nghèo mua
NƠXH, không phân biệt khu vực nông thôn hay thành thị.
Vẫn theo ThS Ngô Gia Hoàng, Luật Nhà ở 2014 quy
định các đối tượng trên sẽ không được mua, thuê mua
NƠXH, không được hỗ trợ vay vốn ưu đãi tại Ngân hàng
Chính sách xã hội, tổ chức tín dụng do Nhà nước chỉ định.
Họ chỉ được hỗ trợ theo các chương trình mục tiêu về nhà
ở hoặc hỗ trợ giao đất ở có miễn, giảm tiền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về đất đai hoặc tặng nhà ở
(Điều 50 Luật Nhà ở 2014).
Điều này tạo ra sự phân biệt đối xử đối với người nghèo
ở khu vực nông thôn và người nghèo ở khu vực thành thị
và không phù hợp với điều kiện phát triển thực tế ở nhiều
địa phương. Bởi có những đối tượng thường trú tại khu
vực hành chính là xã (nông thôn) nhưng ở đó có điều kiện
kinh tế phát triển với các khu công nghiệp, nhu cầu nhà ở
cũng rất cao, do không được hỗ trợ nên nhóm đối tượng
này rất khó khăn trong việc mua nhà.
“Như vậy, việc bổ sung quy định mới của Luật Nhà ở
2023 sẽ tạo ra nhiều cơ hội để nhóm đối tượng yếu thế
như là hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông
thôn được mua NƠXH” - ThS Hoàng nói.
Từ đó, ThS Hoàng đánh giá với những điểm mới quan
trọng trong quy định của Luật Nhà ở 2023 so với các quy
định hiện hành sẽ tạo điều kiện trong việc mở rộng đối
tượng được tiếp cận về NƠXH. Từ đó, góp phần thúc đẩy
và hỗ trợ giải quyết bài toán tiếp cận nhà ở cho người có
thu nhập thấp tại các địa phương.
NGUYỄN CHÂU
Từ ngày 1-8, Luật Nhà ở 2023 có hiệu lực sẽmở rộng đối tượng
mua nhà ở xã hội. Ảnh: VIỆTHOA
Quảng cáo
Từ1-8,mở rộngđối tượngđượcmuanhàở xãhội
Luật Nhà ở 2023 so với các quy định hiện hành sẽ tạo điều kiện trong việc mở rộng đối tượng
được tiếp cận về nhà ở xã hội.
1. QSDĐ thuộc thửa đất số 16, TBĐ số 6 tại xã Nhuận Đức, huyện Củ
Chi, TP.HCM.
DT: 8.656,5 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 1.500 m
2
,
Đất trồng cây lâu năm: 7.156,5 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài,
Đất trồng cây lâu năm: 2054.
Giákhởiđiểm:
60.600.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
2.QSDĐthuộcthửađấtsố648,TBĐsố3,xãAnPhú,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 4.491 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 200 m
2
,
Đất vườn: 4.291 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất vườn: 2045.
Giákhởiđiểm:
23.680.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
3. QSDĐ thuộc thửa đất số 534, TBĐ số 4, xã An Nhơn Tây, huyện Củ
Chi, TP.HCM.
DT: 4.335,3 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 600 m
2
, Đất
trồng cây lâu năm: 3.735,3 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất
trồng cây lâu năm: 2044.
Giákhởiđiểm:
24.960.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
4. QSDĐ thuộc thửa đất số 501, TBĐ số 58, xã Nhuận Đức, huyện Củ
Chi, TP.HCM
.
DT: 3.457,6 m
2
; Mục đích SD đất: Đất ở tại nông thôn: 3.435,5 m
2
, Đất trồng
cây lâu năm: 22,1 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất trồng
cây hằng năm khác: 2047.
Giákhởiđiểm:
19.100.000.000đồng.
Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
5. QSDĐ thuộc thửa đất số 50, TBĐ số 22, xã Phú Mỹ Hưng, huyện Củ
Chi, TP.HCM.
DT: 2.587,7 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 187,1 m
2
,
Đất trồng cây lâu năm: 2.400,6 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây
lâu năm: 2045.
Giákhởiđiểm:
13.550.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
6. QSDĐ thuộc thửa đất số 551, TBĐ số 49, phường Long Phước, TP Thủ
Đức, TP.HCM.
DT: 1.447,0 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở: 1.212,8 m
2
, Đất trồng cây
lâu năm: 234,2 m
2
;Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây lâu năm: 9/9/2068.
Giákhởiđiểm:
18.000.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
7. Bán chung 2 tài sản.
Tàisản1:QSDĐvàquyềnsởhữunhàởtạiấpBốnPhú,xãTrungAn,huyện
Củ Chi,TP.HCM
.Thửa đất số 805,TBĐ số 2. DT: 1.313,3 m
2
. Mục đích SD đất: Đất
ở: 398 m
2
, Đất trồng cây lâu năm: 915,3 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở: Lâu dài, Đất
trồng cây lâu năm: 2045; DTXD: 356,9m
2
. DT sàn: 356,9m
2
. Kết cấu:Tường gạch,
cột BTCT, mái tôn. Cấp (hạng): 4. Số tầng: 1.
Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 55, TBĐ số 2, xã Trung An, huyện Củ
Chi, TP.HCM
. DT: 1.012,3 m
2
. Mục đích SD đất: Đất ở: 202,0 m
2
, Đất trồng cây
lâu năm: 810,3 m
2
; Thời hạn SD đất: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây lâu năm: 2045.
Giákhởiđiểm:
14.700.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
8.Bánchung4QSDĐtạiTBĐsố9,xãPhúMỹHưng,huyệnCủChi,TP.HCM.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 650. DT: 622,5 m
2
; Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất
ở tại nông thôn: 450,8 m
2
, Đất trồng cây lâu năm: 171,7 m
2
. Thời hạn SD: Đất ở
tại nông thôn: Lâu dài, Đất trồng cây lâu năm: 2048.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 663. DT: 659,2 m
2
; Sử dụng riêng. Mục đích SD:
Đất ở tại nông thôn; Thời hạn SD: Lâu dài.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 651. DT: 341,3 m
2
; Sử dụng riêng. Mục đích SD:
Đất trồng cây lâu năm; Thời hạn SD: 2048.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 680. DT: 399,5 m
2
; Sử dụng riêng. Mục đích SD:
Đất ở tại nông thôn; Thời hạn SD: Lâu dài.
Giákhởiđiểm:
15.650.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
9. Bán chung 2 tài sản.
Tài sản 1: QSDĐ thuộc thửa đất số 804,TBĐ số 60, phườngAn PhúĐông,
quận 12, TP.HCM
. DT: 1.028,9 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở tại đô thị.
Thời hạn SD: Lâu dài.
Tàisản2:QSDĐƠvàquyềnsởhữunhàởtại633/5BVườnLài,KP2,phường
AnPhúĐông,quận12,TP.HCM
.Thửađấtsố46-1,TBĐsố9A(sơđồnền).DT:526
m
2
. Sử dụng riêng. Thời hạn SD: Lâu dài. DTXD: 104,1 m
2
. Tổng DTSD: 104,1 m
2
.
Kết cấu: Tường gạch, mái ngói. Số tầng: 1.
Giákhởiđiểm:
58.000.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
10.2tàisản-bánriêngtừngtàisản.
Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
Tài sản 1: 2 QSDĐ tại TBĐ số 10, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi
gồm:
* Thửa đất số 545, DT: 928,2 m
2
; Sử dụng riêng: Đất ở, Sử dụng chung: Đất
trồng cây lâu năm; Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 300 m
2
, Đất trồng cây
lâu năm: 628,2 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất trồng cây lâu
năm: 1/7/2047;
* Thửa đất số 544, DT: 427,5 m
2
; Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại nông
thôn: 300m
2
, Đất trồng cây lâu năm: 127,5m
2
;Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn:
Lâu dài, Đất trồng cây lâu năm: 2047.
Giá khởi điểm:
10.220.000.000 đồng
.
Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 14,TBĐ số 26, xã PhúMỹHưng, huyện
Củ Chi, TP.HCM
DT: 1.306,9 m
2
. Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở: 243,3 m
2
, Đất trồng cây
lâu năm: 1.063,6 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, Đất trồng cây lâu năm: 2069.
Giá khởi điểm:
7.850.000.000 đồng
.
11.2tàisản-bánriêngtừngtàisản.
Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
Tàisản1:QSDĐthuộcthửađấtsố117,TBĐsố11,xãPhúMỹHưng,huyện
Củ Chi, TP.HCM
. DT: 967,8 m
2
; Mục đích SD đất: Đất ở tại nông thôn: 300 m
2
,
Đất trồng cây lâu năm: 667,8 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài,
Đất trồng cây lâu năm: 1/7/2022.
Giá khởi điểm:
6.530.000.000 đồng
.
Tàisản2:QSDĐthuộcthửađấtsố510,TBĐsố05(BĐKTS),xãAnPhú,huyện
Củ Chi, TP.HCM
. DT: 894,8 m
2
; Mục đích SD đất: Đất ở tại nông thôn: 478,3 m
2
,
Đất trồng cây lâu năm: 416,5 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài,
Đất trồng cây lâu năm: 2056.
Giá khởi điểm:
7.070.000.000 đồng
.
12. QSDĐ thuộc thửa đất số 761, TBĐ số 13, phường Thạnh Lộc, quận
12, TP.HCM.
DT: 769,7m
2
. Sử dụng riêng; Mục đích SD: Đất ở tại đô thị: 764,7m
2
; Đất trồng
cây hằng năm khác: 5 m
2
; Thời hạn SD: Đất ở tại đô thị: Lâu dài, Đất trồng cây
hằng năm khác: 25/3/2069.
Giákhởiđiểm:
17.000.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
13. QSDĐ thuộc thửa đất số 776, TBĐ số 46, xã Tân Quý Tây, huyện Bình
Chánh, TP.HCM.
DT: 901,7 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất trồng cây hằng năm khác.
Thời hạn SD: 2065.
Giákhởiđiểm:
10.900.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
14. QSDĐ thuộc thửa đất số 506, TBĐ số 9, xã Nhuận Đức, huyện Củ
Chi, TP.HCM.
DT: 1.657,7 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 120 m
2
, Đất
trồng cây lâu năm: 1.537,7 m
2
. Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất
trồng cây lâu năm: 2048.
Giákhởiđiểm:
16.900.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
15. QSDĐ thuộc thửa đất số 802, TBĐ số 37, phường Thới An, quận 12,
TP.HCM.
DT: 435,5 m
2
. Mục đích SD: Đất ở tại đô thị. Thời hạn SD: Lâu dài.
Giákhởiđiểm:
17.400.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
16. QSDĐ thuộc thửa đất số 126; 1111,TBĐ số 20, xã Nhuận Đức, huyện
Củ Chi, TP.HCM.
DT: 7.993 m
2
. Mục đích SD: Đất ở tại nông thôn: 332 m
2
, Đất vườn: 7.661 m
2
.
Thời hạn SD: Đất ở tại nông thôn: Lâu dài, Đất vườn: 2047.
Giákhởiđiểm:
75.750.000.000đồng
.Tiềnđặttrước:10%sovớigiákhởiđiểm.
Người có tài sản (Mục 1 đến Mục 16): VietinBank - CN Bến Lức. Địa chỉ: 159
Quốc lộ 1A, khu phố 1, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, Long An.
Xem tài sản (Mục 1 đếnMục 16):Từ ngày 19/7/2024 đến ngày 30/7/2024 (giờ
hành chính) tại nơi có tài sản.
Thời hạn xemhồ sơ, bán và tiếp nhận hồ sơ thamgia đấu giá (Mục 1 đếnMục
16): Từ ngày 19/7/2024 đến ngày 30/7/2024 (giờ hành chính).
Thời hạn nộp tiền đặt trước (Mục 1 đến Mục 16): Ngày 29, 30 va đến 17 giờ
ngày 31/7/2024.
Thời gian tổ chức đấu giá (Mục 1 đến Mục 16): Ngày 1/8/2024.
17. Nhà đất số 138/38 Nguyễn Trãi (số cũ 381/38 An Dương Vương),
phường 3, quận 5, TP.HCM.
DT khuôn viên theo hiện trạng: 108,9 m
2
. Trong đó DT phù hợp quy hoạch:
72 m
2
, DT ngoài chủ quyền: 29,97 m
2
, DT vi phạm lộ giới: 6,93 m
2
.
DT được công nhận: DTXD: 72,0 m
2
; DTSD:Trệt: 72,0 m
2
; Lầu 1: 72,0 m
2
. DTXD
không được công nhận: 139,14 m
2
gồm: Trệt: 29,97 m
2
; Lầu 1: 27,99 m
2
; Lầu 2:
81,18 m
2
. DTXD vi phạm hẻm giới: 6,93 m
2
.
Kết cấu nhà: 3 tầng, tường gạch, nền gạch, sàn BTCT + sàn gỗ, mái tôn.
Giá khởi điểm:
11.606.251.986 đồng
(chưa bao gồm VAT). Tiền đặt trước:
20% so với giá khởi điểm.
Người có tài sản: Cục Thi hành án dân sự TP.HCM. Địa chỉ: 372A Nguyễn Văn
Lượng, phường 16, quận Gò Vấp.
Xem tài sản: Từ ngày 16/7/2024 đến ngày 12/8/2024 (giờ hành chính) tại nơi
có tài sản. Liên hệ: CHV Lương Quang Hòa - Điện thoại: 0968.571.271.
Thời hạn xem hồ sơ, bán và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá: Từ ngày
16/7/2024 đến ngày 12/8/2024 (giờ hành chính). Thời hạn nộp tiền đặt trước:
Ngày 12, 13 va 14/8/2024.
Mục 17: Thời gian tổ chức đấu giá: 14 giờ 30 ngày 15/8/2024.
Cá nhân và tổ chức đăng ký thamgia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham
gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của
Luật Đấu giá tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong trường
hợp pháp luật có quy định về điều kiện khi tham gia đấu giá thì người tham
gia đấu giá phải đáp ứng điều kiện đó. Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền
bằng văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá. Người đăng ký
thamgia đấu giá nộp trực tiếp hồ sơ tại trung tâm, số 19/5 HoàngViệt, phường 4,
quận Tân Bình. Điện thoại: 38.115.845.
TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN (SỞ TƯ PHÁP TP.HCM) - THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
Agribank Chi nhánh Phú Nhuận thông báo đến ông Lê Trường
Hải (CCCD số 077083001236, thường trú: 39/2 đường 48 Hiệp
Bình Chánh, TP Thủ Đức, TP.HCM) và bà Trần Đỗ Thiên Anh (CCCD
số 079189024009, thường trú: 233 Đại lộ 3, KP5, Phước Bình, TP
ThủĐức,TP.HCM) liên hệ Agribank CN Phú Nhuận để nhận lại toàn
bộ đồ gia dụng, tài sản cá nhân trong căn nhà tại địa chỉ 150/30
ĐườngTrục (sốmới 235/50/30 ĐặngThùyTrâm), phường 13, quận
Bình Thạnh, TP.HCM.
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày 18-7-2024 đến hết ngày 16-
8-2024. Nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày 17-8-2024 mà ông
Lê Trường Hải, bà Trần Đỗ Thiên Anh không đến nhận lại đồ đạc,
tài sản cá nhân thì Agribank Chi nhánh Phú Nhuận sẽ tiến hành
di dời các đồ đạc, tài sản cá nhân của ông Hải và bà Thiên Anh và
thuê kho để lưu giữ đồ đạc và tài sản nêu trên theo quy định pháp
luật (căn cứ Điều 230 Bộ luật Dân sự).
Nếu quá thời hạn 30 ngày kể từ ngày 17-8-2024, Agribank Chi
nhánh Phú Nhuận không chịu trách nhiệm về các đồ đạc, tài sản
nói trên và những tranh chấp liên quan đến tài sản là đồ đạc, tài
sản cá nhân của ông Lê Trường Hải, bà Trần Đỗ Thiên Anh không
nhận lại theo thông báo của Agribank Chi nhánh Phú Nhuận.
Thông báo này được gửi đến ông Lê Trường Hải, bà Trần Đỗ
Thiên Anh để biết, thực hiện, niêm yết công khai tại trụ sở của
UBND phường 13, quận BìnhThạnh,TP.HCMvà được đăng tải trên
phương tiện thông tin đại chúng.
Mọi thông tin liên hệ với: Agribank Chi nhánh Phú Nhuận, số
135A Phan Đăng Lưu, phường 2, quận Phú Nhuận, TP.HCM. Điện
thoại: 02839955676.
AGRIBANK - CHI NHÁNH PHÚ NHUẬN THÔNG BÁO
TP.HCM đang xây dựng 4.386 căn
nhà ở xã hội
Theo Sở Xây dựng TP.HCM, sáu tháng đầu năm 2024, TP
đã xây dựng hoàn thành hai dự án, gồm một dự án NƠXH
và một dự án nhà lưu trú cho công nhân với quy mô 610
căn hộ, tổng diện tích sàn 50.831 m
2
.
Lũy kế từ đầu nhiệm kỳ 2021 đến tháng 6-2024, TP đã
hoàn thành bốn dự án, gồm ba dự án NƠXH và một dự án
nhà lưu trú cho công nhân với quy mô 1.233 căn hộ, tổng
diện tích sàn xây dựng 112.385 m
2
. Ngoài ra, TP có sáu dự
án đang thi công, gồm năm dự án NƠXH và một dự án nhà
lưu trú cho công nhân với quy mô 4.386 căn hộ.
1,2,3,4,5,6,7,8,9 11,12,13,14,15,16
Powered by FlippingBook