146-2024 - page 10

10
(028)
Thông tin Doanh nghiệp -
ThứSáu 5-7-2024
Mới đây, báo
Đầu tư
và Công ty Cổ phần Nghiên cứu
Kinh doanh Việt Nam (Viet Research) tổ chức lễ công bố
Top 50, Top 10 doanh nghiệp đổi mới, sáng tạo và kinh
doanh hiệu quả 2024 (VIE50, VIE10); Top 100 sản phẩm,
dịch vụ đổi mới - sáng tạo - hiệu quả của năm 2024 (POY).
Trong đó, PV GAS được vinh danh trong danh sách VIE50
và đứng thứ hai trong bảng xếp hạng VIE10 ở lĩnh vực dầu
khí - năng lượng - điện, chỉ sau Công ty mẹ - Tập đoàn Dầu
khí Việt Nam (Petrovietnam).
-Tên giao dịch: CÔNGTY LUẬT JOHNNGUYỄN
VÀ CÁC CỘNG SỰ
- GPĐKHĐ số: 41.02.4232/TP/ĐKHĐ do Sở tư
pháp TP.HCM cấp ngày 25/7/2023.
- Địa chỉ vănphònggiaodịch: Phòng401,Tầng
4,số37LêQuốcHưng,Phường13,Quận4,TP.HCM
- Đại diện theo pháp luật: Ông Nguyễn Chí
Thiện;Thẻ Luật sư số 14572, ngày cấp18/7/2019;
Là thành viên Đoàn luật sư TP.HCM.
- Lĩnh vực hoạt động: Tham gia tố tụng theo
quy định pháp luật; Tư vấn pháp luật; Đại diện
ngoài tố tụng để thực hiện các công việc có liên
quan đến pháp luật;Thực hiện các dịch vụ pháp
lý khác theo quy định pháp luật.
Căn cứ vào Giấy đăng ký hoạt động của
Công
tyLuậtTNHHMTVOMEGAAT
số: 41.02.0249do
SởTư PhápTP.HCMcấp ngày 02/04/2024 và Giấy
Chứng nhận đăng ký mẫu dấu số: 01156/2024/
ĐKMCD ngày 04/04/2024 do Công an TP.HCM
cấp ngày có giá trị sử dụng từ ngày 09/04/2024.
Kể từ ngày 09/04/2024 Văn phòng Luật sư LÊ
THỊ MINHNHÂN chuyển đổi thành Công ty Luật
TNHH MTV OMEGA AT: “địa chỉ trụ sở, lĩnh vực
hành nghề, mã số thuế, tài khoản Ngân hàng”
không thay đổi.
Người đại diện theo pháp luật: Luật sư
LÊTHỊ
MINH NHÂN,
chức danh:
Giám đốc
Công ty LUẬT TNHH MTV OMEGA AT thừa kế
mọi quyền , nghĩa vụ và trách nhiệm của Văn
phòng Luật sư LÊ THỊ MINH NHÂN theo quy
định của pháp luật.
Trân trọng thông báo.
BỐ CÁO THÀNH LẬP VĂN PHÒNG GIAO DỊCH
CÔNG TY LUẬT TNHH JOHN NGUYỄN VÀ CÁC CỘNG SỰ
VĂN PHÒNG LUẬT SƯ LÊ THỊ MINH NHÂN THÔNG BÁO
TRUNG TÂM DỊCH VỤ ĐẤU GIÁ TÀI SẢN (SỞ TƯ PHÁP TP.HCM) - THÔNG BÁO ĐẤU GIÁ TÀI SẢN
1.QSDĐthuộcthửađấtsố16,TBĐsố6tạixãNhuậnĐức,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 8.656,5 m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở nông thôn: 1.500 m
2
, đất
trồng cây lâu năm: 7.156,5 m
2
; thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng
cây lâu năm: 2054.
Giá khởi điểm:
60.700.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
2. QSDĐ thuộc thửa đất số 648,TBĐ số 3, xã An Phú, huyện Củ Chi,TP.HCM.
DT: 4.491 m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở nông thôn: 200 m
2
, đất vườn:
4291 m
2
; thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất vườn: 2045.
Giá khởi điểm:
26.300.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
3.QSDĐthuộcthửađấtsố534,TBĐsố4,xãAnNhơnTây,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 4.335,3 m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở nông thôn: 600 m
2
, đất trồng
cây lâu năm: 3.735,3 m
2
; thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng cây lâu
năm: 2044.
Giá khởi điểm:
27.730.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
4.QSDĐthuộcthửađấtsố501,TBĐsố58,xãNhuậnĐức,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 3.457,6 m
2
; mục đích SD đất: Đất ở nông thôn: 3.435,5 m
2
, đất trồng cây
lâu năm: 22,1 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng cây hằng
năm khác: 2047.
Giá khởi điểm:
21.200.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
5.QSDĐthuộcthửađấtsố50,TBĐsố22,xãPhúMỹHưng,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 2.587,7m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở nông thôn: 187,1m
2
, đất trồng
cây lâu năm: 2.400,6 m
2
; thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2045.
Giá khởi điểm:
15.050.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
6. QSDĐ thuộc thửa đất số 551, TBĐ số 49, phường Long Phước, TP Thủ
Đức, TP.HCM.
DT: 1.447 m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở: 1.212,8 m
2
, đất trồng cây lâu
năm: 234,2 m
2
; thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 9/9/2068.
Giá khởi điểm:
20.000.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
7. Bán chung 2 tài sản.
Tài sản 1: QSDĐ và quyền sở hữu nhà ở tại ấp Bốn Phú, xãTrung An, huyện
Củ Chi,TP.HCM.
Thửa đất số 805, TBĐ số 2. DT: 1.313,3 m
2
. Mục đích SD đất: Đất ở:
398 m
2
, đất trồng cây lâu năm: 915,3 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở: Lâu dài, đất trồng
cây lâu năm: 2045; DTXD: 356,9m
2
. DT sàn: 356,9m
2
. Kết cấu:Tường gạch, cột BTCT,
mái tôn. Cấp (hạng): 4. Số tầng: 1
Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 55,TBĐ số 2, xãTrung An, huyện Củ Chi,
TP.HCM.
DT: 1.012,3 m
2
. Mục đích SD đất: Đất ở: 202 m
2
, đất trồng cây lâu năm:
810,3 m
2
; thời hạn SD đất: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2045.
Giá khởi điểm:
16.300.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
8. Bán chung 4 QSDĐ tạiTBĐ số 9, xã PhúMỹ Hưng, huyện Củ Chi,TP.HCM.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 650. DT: 622,5 m
2
; sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất
ở nông thôn: 450,8 m
2
, đất trồng cây lâu năm: 171,7 m
2
. Thời hạn SD: Đất ở nông
thôn: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2048.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 663. DT: 659,2 m
2
; sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở
nông thôn; thời hạn SD: Lâu dài.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 651. DT: 341,3 m
2
; sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất
trồng cây lâu năm; thời hạn SD: 2048.
* QSDĐ thuộc thửa đất số 680. DT: 399,5 m
2
; sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở
nông thôn; thời hạn SD: Lâu dài.
Giá khởi điểm:
17.370.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
9. Bán chung 2 tài sản.
Tài sản 1: QSDĐ thuộc thửa đất số 804, TBĐ số 60, phường An Phú Đông,
quận 12, TP.HCM.
DT: 1.028,9 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở đô thị. Thời
hạn SD: Lâu dài.
Tàisản2:QSDĐƠvàquyềnsởhữunhàởtại633/5BVườnLài,KP2,phườngAn
Phú Đông, quận 12,TP.HCM.
Thửa đất số 46-1,TBĐ số 9A (sơ đồ nền). DT: 526 m
2
.
Sử dụng riêng.Thời hạn SD: Lâu dài. DTXD: 104,1 m
2
.Tổng DTSD: 104,1 m
2
. Kết cấu:
Tường gạch, mái ngói. Số tầng: 1.
Giá khởi điểm:
58.100.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
10. 2 tài sản - bán riêng từng tài sản.
Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
Tài sản 1: 2 QSDĐ tại TBĐ số 10, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi
gồm:
* Thửa đất số 545, DT: 928,2 m
2
; sử dụng riêng: Đất ở, sử dụng chung: Đất trồng
cây lâu năm; mục đích SD: Đất ở nông thôn: 300m
2
, đất trồng cây lâu năm: 628,2m
2
;
thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 1/7/2047.
* Thửa đất số 544, DT: 427,5 m
2
; sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở nông thôn:
300 m
2
, đất trồng cây lâu năm: 127,5 m
2
; thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài,
đất trồng cây lâu năm: 2047.
Giá khởi điểm:
11.350.000.000 đồng
.
Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 14, TBĐ số 26, xã Phú Mỹ Hưng, huyện
Củ Chi, TP.HCM.
DT: 1.306,9 m
2
. Sử dụng riêng; mục đích SD: Đất ở: 243,3 m
2
, đất trồng cây lâu
năm: 1.063,6 m
2
; thời hạn SD: Đất ở: Lâu dài, đất trồng cây lâu năm: 2069.
Giá khởi điểm:
8.700.000.000 đồng
.
11. 2 tài sản - bán riêng từng tài sản.
Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
Tài sản 1: QSDĐ thuộc thửa đất số 117, TBĐ số 11, xã Phú Mỹ Hưng, huyện
Củ Chi, TP.HCM.
DT: 967,8 m
2
; mục đích SD đất: Đất ở nông thôn: 300 m
2
, đất
trồng cây lâu năm: 667,8 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng
cây lâu năm: 1/7/2022.
Giá khởi điểm:
7.250.000.000 đồng
.
Tài sản 2: QSDĐ thuộc thửa đất số 510, TBĐ số 05 (BĐKTS), xã An Phú,
huyện Củ Chi,TP.HCM.
DT: 894,8 m
2
; Mục đích SD đất: Đất ở nông thôn: 478,3 m
2
,
đất trồng cây lâu năm: 416,5 m
2
. Thời hạn SD đất: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất
trồng cây lâu năm: 2056.
Giá khởi điểm:
7.850.000.000 đồng
.
12. QSDĐ thuộc thửa đất số 776, TBĐ số 46, xã Tân Quý Tây, huyện Bình
Chánh, TP.HCM.
DT: 901,7 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất trồng cây hằng năm khác. Thời
hạn SD: 2065.
Giá khởi điểm:
12.100.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
13. QSDĐ thuộc thửa 506, TBĐ số 9, xã Nhuận Đức, huyện Củ Chi, TP.HCM.
DT: 1.657,7 m
2
. Sử dụng riêng. Mục đích SD: Đất ở nông thôn 120 m
2
, đất trồng
cây lâu năm 1.537,7 m
2
. Thời hạn SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất trồng cây lâu
năm: 2048.
Giá khởi điểm:
18.750.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
14. QSDĐ thuộc thửa 802, TBĐ số 37, phường Thới An, quận 12, TP.HCM.
DT: 435,5 m
2
. Mục đích SD: Đất ở đô thị. Thời hạn SD: Lâu dài.
Giá khởi điểm:
17.600.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
15.QSDĐthuộcthửa126;1111,TBĐsố20,xãNhuậnĐức,huyệnCủChi,TP.HCM.
DT: 7.993m
2
. Mục đích SD: Đất ở nông thôn 332m
2
, đất vườn 7.661m
2
.Thời hạn
SD: Đất ở nông thôn: Lâu dài, đất vườn: 2047.
Giá khởi điểm:
75.750.000.000 đồng
.Tiền đặt trước: 10% so với giá khởi điểm.
Người có tài sản (Mục 1 đến Mục 15):VietinBank - CN Bến Lức. Địa chỉ: 159 Quốc
lộ 1A, khu phố 1, thị trấn Bến Lức, huyện Bến Lức, Long An.
Xem tài sản (Mục 1 đến Mục 15): Từ ngày 5/7/2024 đến ngày 16/7/2024 (giờ
hành chính) tại nơi có tài sản.
Thời hạn xem hồ sơ, bán và tiếp nhận hồ sơ tham gia đấu giá (Mục 1 đến Mục
15): Từ ngày 5/7/2024 đến ngày 16/7/2024 (giờ hành chính).
Thời hạn nộp tiền đặt trước (Mục 1 đến Mục 15): Ngày 15, 16 va đến 17 giờ
ngày 17/7/2024.
Thời gian tổ chức đấu giá (Mục 1 đến Mục 15): Ngày 18/7/2024.
Cá nhân và tổ chức đăng ký tham gia đấu giá thông qua việc nộp hồ sơ tham
gia đấu giá hợp lệ và tiền đặt trước cho tổ chức đấu giá tài sản theo quy định của
Luật Đấu giá tài sản và quy định khác của pháp luật có liên quan. Trong trường
hợp pháp luật có quy định về điều kiện khi tham gia đấu giá thì người tham gia
đấu giá phải đáp ứng điều kiện đó. Người tham gia đấu giá có thể ủy quyền bằng
văn bản cho người khác thay mặt mình tham gia đấu giá. Người đăng ký tham gia
đấu giá nộp trực tiếp hồ sơ tại trung tâm, 19/5 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân
Bình. Điện thoại: 38.115.845.
PV GAS sẽ ưu tiên phát
triển chế biến sâu từ khí
Tổng Công ty Khí Việt Nam (PVGAS) vừa tổ chức hội thảo về
định hướng “Xây dựng Chiến lược phát triển Tổng công ty và kế hoạch
triển khai Chiến lược phát triển thị trường khí”.
TRUNGAN
T
ham dự hội thảo có ông
NguyễnThanhBình, Chủ
tịch HĐQT; ông Phạm
Văn Phong, Tổng Giám đốc
và các thành viênHĐQT, Ban
Tổng Giám đốc, lãnh đạo các
đơn vị thuộc PV GAS.
Tại hội thảo, các đại biểu đã
nghe các báo cáo và tích cực
thảo luận, đóng góp nhiều ý
kiến tâm huyết, trách nhiệm
cho việc xây dựng Chiến lược
phát triển PV GAS đến năm
2030 và tầm nhìn đến năm
2050cũngnhưKếhoạchnhằm
triển khai thành công Chiến
lược phát triển thị trường khí
đến năm 2035.
Việc xây dựng Chiến lược
phát triển PV GAS đến năm
2030, tầm nhìn đến năm 2050
nằm trong bối cảnh nguồn khí
nội địa đang suy giảm. Đồng
thời, các tác động trong ngắn
hạn của nguồn năng lượng
tái tạo; trong khi đó, công
tác phát triển các dự án điện
khí LNG lại đòi hỏi nhiều
thời gian, việc đảm bảo duy
trì, phát triển thị trường tiêu
thụ khí của Tổng công ty cần
được quan tâm và hoạch định
chiến lược cụ thể.
Lãnh đạo PV GAS cho
biết việc cập nhật, hoàn thiện
Chiến lược phát triển theo
tình hình mới là hết sức cần
thiết và là nhiệm vụ quan
trọng của các cấp lãnh đạo
trong Tổng công ty. Từ đó
phát triển PV GAS đồng bộ,
bền vững, có khả năng cạnh
tranh cao, phù hợp với chiến
lược phát triển ngành dầu khí
Việt Nam, ngành công nghiệp
khí và chiến lược phát triển
của Tập đoàn Dầu khí Việt
Nam; đồng thời đảm bảo
quy mô, sản lượng và doanh
thu của PV GAS duy trì và
tăng trưởng.
Bên cạnh đó, Chiến lược
phát triển PV GAS phù hợp
với các nghị quyết/kết luận
của Bộ Chính trị về phát triển
kinh tế - xã hội, định hướng
Chiến lược phát triển ngành
dầu khí, định hướng Chiến
lược phát triển năng lượng
quốc gia…
Các ý kiến đưa ra tại hội
thảo cơ bản nhất trí với các
ý tưởng về định hướng phát
triển PV GAS. Theo đó, PV
GAS sẽ được định hướng
phát triển trên cơ sở các trụ
cột chính sau: Thu gom, lưu
trữ, phân phối và kinh doanh
khí nội địa; phát triển hệ
thống hạ tầng công nghiệp
LNG theo mô hình kho cảng
trung tâm (Hub); chế biến và
sản xuất các sản phẩm mới
Ethane, nguyên liệu cho hóa
dầu từ khí/condensate, hydro
xanh, amoniac xanh, khí công
nghiệp…; đẩy mạnh kinh
doanh, đa dạng hóa sản phẩm
khí, đa dạng hóa thị trường
trong và ngoài nước, kinh
doanh hạ tầng, phát triển dịch
vụ logistics…
ÔngPhạmVănPhong,Tổng
Giám đốc PV GAS, chia sẻ
cùng với việc định hướng
Chiến lược phát triển Tổng
công ty đến năm 2030 và tầm
nhìn đến năm 2050, PVGAS
PVGAS hướng tới kinh doanh và phát triển sản phẩmLNG
trên hành trình chuyển đổi năng lượng xanh.
đã xây dựng Kế hoạch triển
khai Chiến lược phát triển thị
trường khí đến năm 2035 với
mục tiêu: Cung cấp khí ra thị
trường đạt 7,9-12,7 tỉ m
3
/năm
trong giai đoạn 2024-2030,
ưu tiên phát triển chế biến
sâu từ khí và phát triển nhóm
khách hàng tiêu thụ khí ngoài
điện/đạm, phấn đấu cung cấp
5,8 triệu tấn LNG/năm vào
năm 2030.
Kế hoạch triển khai Chiến
lược phát triển thị trường khí
cũng đã đưa ra kế hoạch phát
triển thị trường cho từng đối
tượng khách hàng bao gồm:
Khách hàng điện, khách hàng
công nghiệp sử dụng khí thấp
áp/CNG/LNG, khách hàng
sử dụng khí làm nguyên liệu.
Các giải pháp thực hiện Chiến
lược được đưa ra bao gồm 6
nhóm: Giải pháp về tổ chức
quản lý doanh nghiệp; giải
pháp về nguồn cung khí; giải
pháp về thị trường; giải pháp
về hạ tầng, công nghệ và dịch
vụ; giải pháp về cơ chế, chính
sách; giải pháp về tài chính.
Song song đó, sửa đổi, bổ
sung Quy chế quản lý kinh
doanh các sản phẩm khí để
đáp ứng yêu cầu thay đổi của
thực tiễn môi trường kinh
doanh và thích ứng với biến
động của thị trường trước các
xu thế mới, đồng thời gỡ bỏ
các “quy định cứng” và tạo
“cơ chế mở” trong hoạt động
kinh doanh các sản phẩm khí.
Kết thúc hội thảo, lãnh
đạo PV GAS khẳng định
quyết tâm xây dựng Chiến
lược phát triển Tổng công ty
theo định hướng: Lấy công
tác đầu tư hạ tầng làm nền
tảng, hoạt động phát triển
kinh doanh làm động lực
và sự chuyển dịch phát triển
năng lượng xanh là mục tiêu;
triển khai triệt để và hiệu quả
Kế hoạch thực hiện Chiến
lược phát triển thị trường
khí đến năm 2035 như đã
được phê duyệt.•
1,2,3,4,5,6,7,8,9 11,12,13,14,15,16
Powered by FlippingBook