007-2022 - page 12

12
Thời điểm này, hầu hết các trường đại học (ĐH) đã
và đang hoàn tất kỳ thi học kỳ 1 năm học 2021-2022 để
chuẩn bị nghỉ tết Nguyên đán Nhâm Dần 2022.
Nhằm giúp sinh viên (SV) chủ động kế hoạch sau kỳ
nghỉ lễ sắp tới, các trường ĐH đã bắt đầu thông báo kế
hoạch giảng dạy, học tập học kỳ 2. Trong đó có phương
án đón SV trở lại học tập trung sau thời gian dài học và thi
online vì ảnh hưởng dịch COVID-19.
Theo công bố mới nhất của Trường ĐH Công nghiệp
TP.HCM, trường sẽ tiếp tục dạy trực tuyến cho các lớp lý
thuyết và thực hành đến hết ngày 24-1.
Riêng SV năm cuối có nhu cầu làm thực hành/thí
nghiệm phục vụ cho khóa luận tốt nghiệp có thể vào
trường thực hiện.
Từ ngày 14-2 (sau tết Nguyên đán), trường tiếp tục
cho phép các lớp thực hành, thí nghiệm học tập trung tại
trường. Riêng các lớp lý thuyết có thể kết hợp học trực
tuyến và trực tiếp. Tùy vào tình hình dịch bệnh, trường sẽ
có thông báo để đảm bảo an toàn cho SV.
Tương tự, Trường ĐH Sư phạm kỹ thuật TP.HCM cũng
vừa có thông báo SV học tập trung tại trường bắt đầu từ
ngày 14-2, tức ngay sau đợt nghỉ tết.
Đối với học phần lý thuyết/tích hợp, giảng viên có
thể chủ động sử dụng tối đa 20% (mở cho các lớp thuộc
khóa 2020 trở về trước) hoặc 30% (mở cho các lớp thuộc
khóa 2021) thời lượng học phần để dạy trực tuyến. Với
học phần thực tập/thí nghiệm, trường tổ chức dạy 100%
trực tiếp.
Để tham gia giảng dạy, học tập trực tiếp tại trường,
giảng viên, nhân viên, SV phải tiêm ít nhất một liều
vaccine phòng COVID-19 sau 14 ngày hoặc F0 đã khỏi
bệnh, người thuộc diện chỉ định không thể tiêm vaccine
(có giấy xác nhận của bệnh viện).
Từ tháng 11-2021, trường đã cho những SV đủ điều
kiện phòng dịch và có nhu cầu thực hành, thí nghiệm, làm
đồ án… đến trường học trực tiếp. Trường cũng đã có kế
hoạch cho tất cả SV học tập trung trở lại nhưng đa số các
em đang ở tỉnh và thời gian cũng cận tết Nguyên đán, vì
thế trường lùi lịch học trực tiếp đến sau tết để thuận tiện
cho các em đi lại.
Ngoài ra, Trường ĐH Sài Gòn cũng đang khảo sát về
việc tiêm vaccine của SV đến thời điểm này nhằm chuẩn
bị cho việc đi học trực tiếp tại trường. Lịch học dự kiến từ
ngày 14-2 (sau kỳ nghỉ tết Nguyên đán).
Tính đến thời điểm này, tại TP.HCM mới có Trường
ĐH Y dược TP.HCM cho tất cả SV trở lại học và thi trực
tiếp ở trường từ cuối tháng 11-2021 vừa qua. Các trường
còn lại chỉ “mở cửa” cho SV đến trường để thực hành, thí
nghiệm, làm đồ án hay học tại thư viện…
PHẠMANH
Đời sống xã hội -
ThứBảy8-1-2022
Quảng cáo
Tên tài sản
Giá khởi điểm
(VNĐ)
1 10ôtôhếtniênhạnsửdụng(đínhkèmBảngdanhmụctàisảnđấugiá).
232.402.500
2 ÔtôconbốnchỗnhãnhiệuHondaAccord,sốmáy:F20A34014995,số
khung:JHMCB35300C319648,nămsảnxuất:1993;biểnsố:51A-1056.
71.000.000
3 ÔtôconbốnchỗnhãnhiệuToyotaCoronaST191,sốmáy:3S-168,
sốkhung:ST191-0070056,nămsảnxuất:1993;biểnsố:51A-2296.
99.117.000
4 Ô tô con năm chỗ nhãn hiệu Mazda 323, số máy: B6-616464, số
khung:BA1163MH000233,nămsảnxuất:1998;biểnsố:51A-3884.
97.583.000
5 ÔtôconnămchỗnhãnhiệuDaewooLeganza,sốmáy:C20SED-057725,
sốkhung:VVAVMZYH-00186,nămsảnxuất:2000;biểnsố:51A-4069.
79.091.000
6 ÔtôcontámchỗnhãnhiệuMitsubishiPajero,sốmáy:6G72NC7852,số
khung:RLA00V33V11000038,nămsảnxuất:2001;biểnsố:51A-0637.
134.000.000
7 ÔtôconbảychỗnhãnhiệuIsuzuTrooper,sốmáy:147314,sốkhung:
JACUBS25G-27101056, năm sản xuất: 2002; biển số: 51A-0908.
111.259.000
8
Ô tô khách 16 chỗ nhãn hiệu Mercedes - Benz MB140, số máy:
16197110012254,sốkhung:KPD66116853905412,nămsảnxuất:
2003; biển số: 51D-0225.
79.667.000
9
Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuMitsubishiLancer,sốmáy:4G18GB-7092,
số khung: RLA00CS3A-41000362, năm sản xuất: 2004; biển số:
51A-1586.
180.333.000
10 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Ford Laser, Số máy: FP-909779, số
khung:JS7XXXSRNC4K04653,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1565.
160.667.000
11 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Ford Laser, số máy: ZM-696114, số
khung:XXXSRNL4D-04758,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1557.
160.667.000
12 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Ford Laser, số máy: FP-921173, số
khung:XXXSRNC4S-05027,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1600.
160.667.000
13 Xe ô tô con 8 chỗ nhãn hiệu Toyota Zace, số máy: 7K-0315105,
số khung: KF3-6900732, năm sản xuất: 2000; biển số: 51A-4039.
143.333.000
14 Xe ô tô con 8 chỗ nhãn hiệu Toyota Zace, số máy: 7K-0307428,
số khung: KF3-6900591, năm sản xuất: 2000; biển số: 51A-4050.
143.333.000
15 Xe ô tô con 8 chỗ nhãn hiệu Toyota Zace, số máy: 7K-0306677,
số khung: KF3-6900642, năm sản xuất: 2000; biển số: 51A-4018.
143.333.000
16 Xe ô tô con 8 chỗ nhãn hiệu Toyota Zace, số máy: 7K-0747871,
số khung: KF3-6910584, năm sản xuất: 2004; biển số: 51A-1594.
180.000.000
17 Xe ô tô con 8 chỗ nhãn hiệu Toyota Zace, số máy: 7K-0747361,
số khung: KF3-6910668, năm sản xuất: 2004; biển số: 51A-1551.
180.000.000
18 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuMazda6,sốmáy:LF-281704,sốkhung:
GG42F-000350, năm sản xuất: 2003; biển số: 51A-1292.
175.456.000
19 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 6, số máy: LF-300994, số
khung:GG42FMH-000751,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1567.
193.000.000
20
Xeôtôcon8chỗnhãnhiệuMitsubishiJolie,sốmáy:4G63VZ-Z00993,
số khung: RLA00VB2W11000573, năm sản xuất: 2001; biển số:
51A-0831.
96.000.000
21
Xeôtôcon8chỗnhãnhiệuMitsubishiJolie,sốmáy:4G63VZ-01552,
số khung: RLA00VB2W-21000533, năm sản xuất: 2002; biển số:
51A-0877.
104.352.000
22 Xe ô tô con 4 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-267952, số
khung:GE10S2MH-000884,nămsảnxuất:1997;biểnsố:51A-3703.
74.667.000
Tên tài sản
Giá khởi điểm
(VNĐ)
23 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-900810, số
khung:GF22S1MH000758,nămsảnxuất:2001;biểnsố:51A-0682.
118.637.000
24 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-840570, số
khung:GF22S1MH000593,nămsảnxuất:2001;biểnsố:51A-0659.
118.637.000
25 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS248393, số
khung:GF22S1MH-001071,nămsảnxuất:2001;biểnsố:51A-0822.
118.637.000
26 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-275903, số
khung:GF22S1MH-001095,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51A-0823.
130.926.000
27 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-332702, số
khung:GF22S1MH-001286,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51A-0891.
130.926.000
28 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626; số máy: FS-299979, số
khung:GF22S1MH-001193,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51A-0895.
130.926.000
29 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-387761, số
khung:F22S1MH-001378,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51A-0926.
130.926.000
30 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệu Mazda 626, số máy: FS-384530, số
khung:GF22S1MH001390,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51A-0954.
143.246.000
31 Xeô tôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:4AM-104248,
sốkhung:AE111-0024279,nămsảnxuất:1997;biểnsố:51A-3851.
125.843.000
32 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệuToyota Corolla, số máy: 4AH-546418,
sốkhung:AE111-9561546,nămsảnxuất:1999;biểnsố:51A-3989.
132.244.000
33 Xe ô tô con 4 chỗ nhãn hiệuToyota Corolla, số máy: 4AH-522674,
sốkhung:AE111-9560180,nămsảnxuất:1999;biểnsố:51A-1125.
132.244.000
34 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệuToyota Corolla, số máy: 1ZZ0969284,
sốkhung:ZZE122-7501333,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51A-0850.
192.426.000
35 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-1306249,
sốkhung:ZZE122-7502592,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51A-0974.
211.667.000
36 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-1482342,
sốkhung:ZZE122-7503263,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51A-1214.
211.667.000
37 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-1652623,
sốkhung:ZZE122-7504042,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51A-1358.
211.667.000
38 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-1293045,
sốkhung:ZZE122-7502529,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51A-0970.
211.667.000
39 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-1716831,số
khung:ZZE122-7504330,nămsảnxuất:2004;biểnsố:50A-005.08.
235.183.000
40 Xe ô tô con 5 chỗ nhãn hiệuToyota Corolla, số máy: 1ZZ4383090,
sốkhung:ZZE1227505743,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1556.
235.183.000
41 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-4383604,
sốkhung:ZZE122-7505757,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1576.
235.183.000
42 Xeôtôcon5chỗnhãnhiệuToyotaCorolla,sốmáy:1ZZ-4359275,
sốkhung:ZZE122-7505656,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-1539.
235.183.000
43 Xeôtôkhách16chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2766178,số
khung:RZH114-5001644,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51D-0171.
81.951.000
44 Xeôtôkhách16chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:1RZ-2862235,
sốkhung:RHZ114-5002249,nămsảnxuất:2002;biểnsố:51D-0178.
81.951.000
45 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:3058750,số
khung:RZH115-3000822,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51D-0233.
86.936.000
46 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:3046406,số
khung:RZH115-3000782,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51D-0224.
86.936.000
Tên tài sản
Giá khởi điểm
(VNĐ)
47 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:3090832,số
khung:RHZ115-3001006,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51D-0246.
86.936.000
48 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3119128,
sốkhung:RHZ115-3001171,nămsảnxuất:2003;biểnsố:51D-0260.
86.936.000
49 Xeôtôkhách12chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3308140,
sốkhung:RZH115-3002262,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51A-0319.
86.936.000
50 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ3333117,
sốkhung:RHZ115-3002355,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0332.
95.629.000
51 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3345155,
sốkhung:RZH115-300061,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0377.
95.629.000
52 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3327299,
sốkhung:RZH115-3002312,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0336.
95.629.000
53 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3341435,
sốkhung:RHZ115-8000005,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0333.
95.629.000
54 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3331396,
sốkhung:H115-3002347,Nămsảnxuất:2004;Biểnsố:51A-001.52.
95.629.000
55 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3271927,
sốkhung:RHZ115-3002020,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0306.
95.629.000
56 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3342973,
sốkhung:RZH115-8000017,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0334.
95.629.000
57 Xeôtôkhách15chỗnhãnhiệuToyotaHiace,sốmáy:2RZ-3323411,
sốkhung:RZH115-3002318,nămsảnxuất:2004;biểnsố:51D-0338.
95.629.000
Tiền đặt trước: Tương đương 20% so với giá khởi điểm.
Người có tài sản: Văn phòng Thành ủy. Địa chỉ: 58 Trương Định,
phường Võ Thị Sáu, quận 3, TP.HCM.
Xemtàisản:Ngày13và14-1-2022(giờhànhchính),tạisố310LạcLong
Quân, phường 5, quận 11,TP.HCM. Liên hệ: AnhVũ - SĐT: 0918.145.495.
Thời hạn xemhồ sơ, bán và tiếp nhận hồ sơ thamgia đấu giá:Từ ngày
10-1-2022 đến ngày 18-1-2022 (giờ hành chính). Thời hạn nộp tiền đặt
trước: Ngày 18, 19, 20-1-2022 (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Mục 1: Thời gian tổ chức đấu giá: 14 giờ ngày 21-1-2022.
2. Ô tô năm chỗ đã qua sử dụng, nhãn hiệu: TOYOTA, số loại:
CAMRY LE; năm sản xuất: 2009, nước sản xuất: Mỹ, dung tích
xylanh: 2.494 cm
3
.
Giá khởi điểm: 339.300.000 đồng.
Tiền đặt trước: Tương đương
20% so với giá khởi điểm.
Người có tài sản: Bộ Tư lệnh TP.HCM. Địa chỉ: 291 Cách Mạng Tháng
Tám, phường 12, quận 10, TP.HCM.
Xem tài sản: Ngày 13 và 14-1-2022 (trong giờ hành chính). Liên hệ:
Bộ Tư lệnh TP.HCM, tại số 291 Cách Mạng Tháng Tám, phường 12, quận
10, TP.HCM.
Thời hạn xemhồ sơ, bán và tiếp nhận hồ sơ thamgia đấu giá:Từ ngày
10-1-2022 đến ngày 19-1-2022 (giờ hành chính). Thời hạn nộp tiền đặt
trước: Ngày 19, 20, 21-1-2022 (trừ trường hợp có thỏa thuận khác).
Mục 2: Thời gian tổ chức đấu giá: 10 giờ ngày 24-1-2022.
Khách hàng có nhu cầu mua hồ sơ, đăng ký và đấu giá liên hệ Trung
tâm Dịch vụ đấu giá tài sản, số 19/5 Hoàng Việt, phường 4, quận Tân
Bình, TP.HCM. Điện thoại: 38.115.845.
TRUNGTÂMDỊCHVỤ ĐẤU GIÁTÀI SẢN - SỞTƯ PHÁP TP.HCM - THÔNG BÁO ĐẤU GIÁTÀI SẢN
1. Bán riêng từng lô tài sản.
Cả nước đã tiếp nhận 206,5 triệu
liều vaccine phòng COVID-19
Đến nay, Việt Nam đã tiếp nhận 206,5 triệu liều
vaccine phòng COVID-19 và số vaccine đã tiêm
đạt gần 157 triệu liều. Theo Bộ Y tế, số vaccine đã
được phân bổ cho các địa phương, đơn vị đạt 176,8
triệu liều. Số còn lại khoảng 29,7 triệu liều (mới tiếp
nhận) đang được Bộ Y tế tiến hành các thủ tục kiểm
định chất lượng để xuất xưởng.
Bộ Y tế cũng cho biết đến hết ngày 5-1, số vaccine
tiêm cho người từ 18 tuổi trở lên đạt hơn 142,012
triệu liều, trong đó có hơn 70,176 triệu liều mũi 1,
hơn 64,427 triệu liều mũi 2, hơn 1,251 triệu liều mũi
3 (đối với vaccine Abdala), hơn 2,003 triệu liều bổ
sung và hơn 4,152
triệu liều nhắc lại.
Về độ bao phủ,
với người từ 18 tuổi
trở lên, tỉ lệ bao
phủ ít nhất một liều
vaccine đạt 99,7%,
tỉ lệ tiêm đủ liều cơ
bản đạt 91,6%.
Về tiêm vacicne
phòng COVID-19
cho trẻ em 12-17
tuổi, tỉ lệ bao phủ ít nhất một liều vaccine ở độ tuổi
này đạt 87% và tỉ lệ bao phủ đủ liều cơ bản là 59,9%.
Về tiêm vaccine mũi 3, đến nay đã có 57 tỉnh, TP
triển khai tiêm cho người đủ điều kiện theo hướng
dẫn với hơn 6,1 triệu liều.
Bộ Y tế tiếp tục đề nghị các địa phương đẩy mạnh
hơn nữa tiến độ tiêm chủng để trong tháng 1 hoàn
thành tiêm mũi 2 cho người 12-18 tuổi và trong quý
I-2022 hoàn thành tiêm mũi 3 cho người từ 18 tuổi
trở lên.
TN
Sinh viên TrườngĐHBách khoa TP.HCMtrong những ngày đầu
được trở lại trường thực hành. Ảnh: BK
Nhiều trườngđại học ởTP.HCMcôngbố lịchđón
sinhviên trở lại
Người dân TP.HCMkhámsàng lọc
để tiêmvaccine phòng COVID-19.
Ảnh: NGUYỆTNHI
1...,2,3,4,5,6,7,8,9,10,11 13,14,15,16
Powered by FlippingBook